神戸国際言語学院

HƯỚNG DẪN TUYỂN SINH NĂM 2025

Điều kiện tuyển sinh

  • 1)Học sinh đã hoàn thành tối thiểu 12 năm học (Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc cấp học tương đương trở lên)
  • 2)Tốt nghiệp cấp học cuối cùng không quá 2 năm ※ Trường hợp quá 2 năm cần giải trình phù hợp hoặc có chứng nhận đi làm trong khoảng thời gian đó
  • 3)Học sinh có chứng chỉ năng lực tiếng Nhật trình độ N5 hoặc tương đương trở lên
  • 4)Học sinh có nguyện vọng và ý thức cao trong học tập

Lịch học・ Ngày nghỉ

Giờ học Buổi sáng Buổi chiều
Tiết 1 9:00 – 9:45 13:10 – 13:55
Tiết 2 9:50 – 10:35 14:00 – 14:45
Tiết 3 10:45 – 11:30 14:55 – 15:40
Tiết 4 11:35 – 12:20 15:45 – 16:30

Thời gian:  1 tiết:45phút
1ngày:    4 tiết
Tuần 5 buổi: Thứ 2 đến thứ 6

Học phí(Ban cơ bản)

(Yên Nhật, gồm thuế)

Kì nhập học Khóa học Phí xét tuyển Phí nhập học Học phí năm 1 Học phí năm 2 Giáo trình Phí cơ sở
vật chất
Hoạt động
ngoại khóa
Tổng chi phí
năm 1 (A)
Tổng chi phí
năm 2 (B)
Tổng học phí 2 năm
(A+B)
Tháng 4 2 năm 35,200 55,000 671,000 671,000 32,000 38,200 32,000 863,400 671,000 1,534,400
Tháng 7 1 năm 9 tháng 35,200 55,000 671,000 503,200 29,000 30,200 30,000 850,400 503,200 1,353,600
Tháng 10 1 năm 6 tháng 35,200 55,000 671,000 335,500 26,000 28,600 28,000 843,800 335,500 1,179,300

Chính sách hoàn tiền của Trường Ngôn ngữ Quốc tế Kobe (Có hiệu lực đến năm 2024)

Không hoàn trả Có thể hoàn trả
Trước khi vào Nhật Bản Trước khi được cấp COE
(Trước khi thanh toán ban đầu)
  • Phí xét tuyển
  • Phí chuyển khoản ngân hàng
 
Sau khi được cấp COE
(Bất kể kết quả VISA)
  • Phí xét tuyển
  • Phí chuyển khoản ngân hàng
  • Phí nhập học
  • Phí đầu vào ký túc xá
Khác với bên trái
Sau khi vào Nhật Rời trường vì lý do riêng Về nguyên tắc,
sẽ không hoàn lại học phí và phí ký túc xá đã đóng.
  • Phí tuyển chọn phải được thanh toán ngay cả khi COE không được cấp.
  • Phí chuyển khoản ngân hàng sẽ do người nhận chịu.

Chính sách hoàn tiền của Trường Ngôn ngữ Quốc tế Kobe (Có hiệu lực từ năm 2025)

Không hoàn trả Có thể hoàn trả
Trước khi vào Nhật Bản Trước khi được cấp COE
(Trước khi thanh toán ban đầu)
  • Phí xét tuyển
  • Phí chuyển khoản ngân hàng
 
Sau khi được cấp COE
(Bất kể kết quả VISA)
Sau khi đỗ VISA
  • Phí xét tuyển
  • Phí chuyển khoản ngân hàng
  • Phí nhập học
  • Phí đầu vào ký túc xá
Khác với bên trái
Sau khi trượt VISA
  • Phí xét tuyển
  • Phí nhập học
Khác với bên trái
Sau khi vào Nhật Rời trường vì lý do riêng Về nguyên tắc,
sẽ không hoàn lại học phí và phí ký túc xá đã đóng.
  • Phí tuyển chọn phải được thanh toán ngay cả khi COE không được cấp.
  • Phí chuyển khoản ngân hàng sẽ do người nhận chịu.
  • * Từ tháng 4 năm 2025 trở đi, đối với ứng viên nộp đơn với tư cách cá nhân, sẽ phải thanh toán trước phí xét tuyển (sau khi vượt qua vòng phỏng vấn).

Kí túc xá

  • 寮外観
  • 周辺
  • リビング
  • 個室

※Kiểu nhà hộ gia đình dành cho 3-4 người ở

Phí ký túc xá

◆ Tiền nhà43,000 / tháng
(Đã gồm phí điện, nước, ga¥9,000)
◆ Tiền cọc25,000 / chỉ trả lần đầu
◆ Tiền đầu vào41,000 / chỉ trả lần đầu
◆ Chăn nệm và thay chìa khóa8,800 / chỉ trả lần đầu
Ký túc xá Tổng phí lần đầu (C)332,800

Những phụ phí khác

◆ Đón tại sân bay Kansai11,000 / chỉ trả lần đầu

※ Đối với những chuyến bay đáp vào thứ 7, Chủ nhật, ngày lễ hoặc sau 16 giờ, sẽ phát sinh thêm một khoản phí đặc biệt khác.

◆ Con dấu1,100 / chỉ trả lần đầu
◆ Khám sức khỏe tổng quát12,000 / chỉ trả lần đầu
◆ Bảo hiểm (sinh mệnh, bồi thường cá nhân)12,000 / chỉ trả lần đầu
◆ Phí thủ tục6,600 / năm
Tổng những phụ phí khác (D)42,700

Số tiền đóng lần đầu

 Học phí (A)Phí ký túc xá (C)Những phụ phí khác (D)Tổng tiền (gồm thuế)
Gồm phí Ký túc xá 863,400332,80042,7001,238,900
Không gồm phí Ký túc xá863,400042,700906,100
  • Phí chuyển khoản do người chuyển khoản chi trả.
  • Xin hãy chuyển khoản tổng tiền bằng Yên Nhật.
  • Để thủ tục nhập cảnh thuận lợi, xin vui lòng nhanh chóng chuyển khoản khi nhận được kết quả Chứng nhận tư cách lưu trú (COE).
  • ✔ Có lắp đặt sẵn WIFI.
  • ✔ Trang bị đồ điện gia dụng, nội thất đầy đủ.
  • ✔ Không hoàn lại tiền đầu vào.
  • ✔ Tiền nhà 6 tháng đầu, tiền đầu vào nộp cùng với học phí năm đầu tiên.
  • ✔ Đã gồm phí điện, nước, ga với mức sử dụng tối đa là 9,000 yên/ tháng/ người. Nếu vượt quá định mức, nhà trường sẽ truy thu chi phí bổ sung sau.
  • ✔ Trong trường hợp không vào ký túc xá, vui lòng thông báo khi phỏng vấn.  Phải đạt những tiêu chuẩn sau đây để được phê duyệt ở ngoài ký túc xá.
  •   ① Gửi thông tin liên hệ của 2 người tương đương với người bảo hộ ở Nhật*
  •   ② Cư trú ở khu vực mà nhà trường đồng ý
  •    *Người tương đương với người bảo hộ cần phải là giáo viên trực thuộc trường Nhật ngữ của Cty phái cử hay người có visa lao động đang sinh sống tại Nhật.
  •    *Không chấp nhận trường hợp là bạn bè của ứng viên. Nếu không đạt được những điều kiện phía trường đưa ra, học sinh bắt buộc phải vào Ký túc xá của trường.

Hồ sơ cần thiết

    <Học sinh>

  • 1)Hồ sơ đăng kí theo mẫu

    Đơn xin nhập học, Lý do du học, Giấy khám sức khỏe ( Theo mẫu quy định)

  • 2)Bản sao hộ chiếu

    Trường hợp chưa có hộ chiếu, nộp bản sao chứng minh thư nhân dân có đầy đủ thông tin về quốc tịch, tên, giới tính, ngày tháng năm sinh

  • 3)Bằng tốt nghiệp và học bạ cấp học cuối

    Nộp bản gốc

  • 4)Tài liệu chứng minh nghề nghiệp hiện tại

    Đang đi học -> yêu cầu giấy xác nhận học sinh.
    Đang đi làm -> yêu cầu giấy xác nhận nhân viên.
    Đã nghỉ việc -> yêu cầu giấy xác nhận đã nghỉ việc

  • 5)Bằng cấp chứng minh năng lực tiếng Nhật

    Bằng và bảng điểm trình độ N5 hoặc tương đương trở lên của kì thi JLPT hoặc Nat Test, TOP J

  • 6)Giấy chứng nhận học tiếng Nhật

    Giấy chứng nhận được cấp bởi trường hoặc trung tâm đào tạo tiếng Nhật ( có đầy đủ các thông tin theo yêu cầu)

  • 7)Tài liệu chứng minh thành viên gia đình

    Sổ hộ khẩu ( có đầy đủ thành viên gia đình)

  • 8)Tài liệu chứng minh mối quan hệ với người bảo lãnh

    Giấy khai sinh hoặc tài liệu khác có liên quan chứng minh mối quan hệ

  • <Người bảo lãnh tài chính>

  • 9)Bản cam kết bảo lãnh

    Theo mẫu quy định của trường

  • 10)Chứng nhận số dư ngân hàng

    Số dư đủ cung cấp tiền học phí và sinh hoạt phí cho học sinh trong thời gian du học( ví dụ khóa học 2 năm vào khoảng 250 man yên)

  • 11)Bản sao sổ ngân hàng

    Bản sao sổ ngân hàng tại ngân hàng đã cấp giấy Chứng nhận số dư ở mục 10 ( chi tiết 3 năm gần nhất)
    Trường hợp dữ liệu sổ ngân hàng không chứng minh được sự hình thành tài chính, yêu cầu nộp bản giải trình riêng.

  • 12)Chứng nhận công việc

    Trường hợp làm nhân viên tại công ty -> yêu cầu giấy chứng nhận nhân viên
     Trường hợp sở hữu công ty riêng -> yêu cầu giấy đăng kí doanh nghiệp
     Trường hợp tự kinh doanh cá nhân -> yều cầu bản sao giấy đăng kí kinh doanh

  • 13)Chứng nhận thu nhập, nộp thuế

    Dữ liệu của 3 năm gần nhất.

  • 14)Tài liệu chứng minh thành viên gia đình

    Nếu nội dung giống mục 7 trong phần Học sinh cần chuẩn bị thì không cần nộp.

Trình tự xin tư cách lưu trú

Kì nhập học Tháng 4 Tháng 7 Tháng 10 Nội dung※
Tiếp nhận hồ sơ ~ Ngày 15 tháng 11 ~ Ngày 15 tháng 2 ~ Ngày 15 tháng 5
Nộp hồ sơ lên Cục Đầu tháng 12 Đầu tháng 3 Đầu tháng 6
Thông báo kết quả Cuối tháng 2 Cuối tháng 5 Cuối tháng 8
Làm thủ tục nhập
cảnh và nhập học
Tháng 3 Tháng 6 Tháng 9 ④ ⑤
Thời gian nhập cảnh Đầu tháng 4 Đầu tháng 7 Đầu tháng 10 ⑥ ⑦
  • ※Nội dung(Chi tiết)
  • ①Đăng kí xét tuyển và chuẩn bị các hồ sơ cần thiết để xin tư cách lưu trú.
  • ②Nộp hồ sơ xin tư cách lưu trú lên cục xuất nhập cảnh (Trường đại diện đi nộp)
  • ③Nhận thông báo kết quả tư cách lưu trú (Đối với học sinh đỗ tư cách lưu trú, sẽ xuất bản yêu cầu thanh toán học phí và các chi phí khác)
  • ④Chuyển tiền học phí (Sau khi xác nhận, trường sẽ gửi bản gốc Chứng nhận tư cách lưu trú và Quyết định nhập học về Việt nam cho học sinh)
  • ⑤Học sinh tiến hành xin thị thực tại Đại sứ quán Nhật bản tại Việt nam và đặt vé máy bay (Hãy báo cho trường số hiệu chuyến bay đã đặt)
  • ⑥Nhập cảnh (Nhận thẻ ngoại kiều và hãy làm thủ tục xin dấu làm thêm 28h/ tuần ngay tại sân bay)
  • ⑦Làm bài thi phân lớp・Tham gia các buổi hướng dẫn nhập học・Lễ nhập học

Q&A

1 năm có mấy kỳ nhập học?

Có 3 kỳ bao gồm tháng 4 (khóa 2 năm), tháng 7 (khóa 1 năm 9 tháng), tháng 10 (khóa 1 năm 6 tháng). Bạn có thể học dài nhất tối đa là 2 năm.

1 ngày có mấy tiết học?

Lớp buổi sáng và lớp buổi chiều, mỗi buổi đều có 4 tiết (tổng cộng khoảng 4 giờ)
Giờ học được chia thành lớp sáng và lớp chiều. Ngoài các giờ học chính, còn có các giờ học phụ đạo nhằm ôn luyện cho các kỳ thi.

Trường có học sinh của các quốc gia nào?

Hiện tại có học sinh từ hơn 10 quốc gia trên thế giới đang theo học. Chúng tôi có sinh viên đến từ nhiều quốc tịch khác nhau, bao gồm Trung Quốc, Đài Loan, Hàn Quốc, Việt Nam, Bangladesh, Nepal, Myanmar, Indonesia, Ấn Độ, Philippines, Campuchia, Mông Cổ, Uzbekistan và Sri Lanka,… Học sinh cùng nhau học tiếng Nhật và giao lưu văn hóa với nhau rất vui vẻ và hòa đồng.

Hãy cho biết về thời gian du học ngắn hạn?

Thời gian du học ngắn hạn có thể từ 2 tuần đến dưới 3 tháng. Ngoài học tiếng Nhật, học sinh còn có thể tham gia các chương trình hoạt động ngoại khóa và tham quan, kiến tập các hoạt động xã hội. Kết thúc khóa học ngắn hạn, rất nhiều học sinh đã đăng kí khóa học dài hạn của trường.
※ Du học sinh ngắn hạn không được phép đi làm thêm.

Mức sinh hoạt phí ở Nhật khoảng bao nhiêu?

Tiền sinh hoạt phí bao gồm kí túc xá, ăn uống và các khoản phụ phí khác khoảng 7~8 vạn yên mỗi tháng. Khi tới Nhật lần đầu, để bản thân cảm thấy an tâm hơn, các bạn nên chuẩn bị sẵn tiền sinh hoạt phí của 3 tháng đầu, vào khoảng 20 vạn yên.

Trường học có kí túc xá không?

Kí túc xá là khu dân cư có môi trường sống tốt, cách trường khoảng 15~20 phút xe đạp. Gần kí túc xá có đầy đủ siêu thị, cửa hàng tiện lợi, bệnh viện…rất thuận tiện cho cuộc sống hàng ngày.

Trường có hỗ trợ về việc làm không?

Trường có hướng dẫn học sinh cách viết sơ yếu lý lịch và quy tắc ứng xử khi phỏng vấn xin việc, ngoài ra còn hỗ trợ học sinh tìm công việc phù hợp.
Du học sinh được phép làm thêm sau khi đã nhận được giấy phép. Du học sinh được phép làm thêm tối đa 28h/ tuần, hãy chú ý để không ảnh hướng đến việc học tập.

Trong trường hợp bị bệnh thì nên làm thế nào?

Chúng tôi sẽ hỗ trợ giới thiệu các bệnh viện gần trường và nơi sinh sống, tùy thuộc vào triệu chứng của bạn. Vì vậy bạn có thể yên tâm về điều đó.

Học viện ngôn ngữ quốc tế Kobe

6-21 Honmachi, Nishinomiya, Hyogo, 662-0914 Japan

+81-798-22-7135

kils.jp

office@kils.co.jp

kobe-kg.jp

Trụ sở kinh doanh

Tòa Sanshin, 3-4 Kitashinmachi, Chuo, Osaka, 540-0023 Japan
Scroll Up